NHỮNG LƯU Ý QUAN TRỌNG TRONG CHƯƠNG HALOGEN (Phần 1) ⛔
Thông tin hữu ích lắm đấy. Lưu về nhé :)
Thông tin hữu ích lắm đấy. Lưu về nhé :)
I. ĐƠN CHẤT HALOGEN
1. Cấu tạo nguyên tử và phân tử của các halogen
a. Cấu tạo nguyên tử
- Nguyên tử các halogen có 7 electron ở lớp ngoài cùng. Cấu hình electron lớp ngoài cùng tổng quát là : ns2 np5.
- Bán kính nguyên tử tăng dần từ flo đến iot.
b. Cấu tạo phân tử:
- Phân tử đơn chất các halogen gồm 2 nguyên tử liên kết với nhau bằng liên kết cộng hóa trị không cực, ký hiệu là X2.
2. Tính chất hóa học
* Các đơn chất halogen đều thể hiện tính oxi hóa.
* Tính oxi hóa giảm dần từ flo đến iot (trong đó flo có tính oxi hóa rất mạnh).
* Trong hợp chất với kim loại và hiđro đều thể hiện hóa trị 1.
* Tính oxi hóa thể hiện ở các phản ứng sau:
a. Flo:
- Tác dụng với tất cả kim loại.
- Tác dụng với H2 dễ dàng ngay cả trong bóng tối và nhiệt độ thấp, gây nổ mạnh.
- Phân hủy mãnh liệt nước ở ngay nhiệt độ thường.
b. Clo:
- Tác dụng với hầu hết kim loại.
- Với H2: Cần chiếu sáng, phản ứng cũng gây nổ.
- Phản ứng với H2O ở nhiệt độ thường và là phản ứng thuận nghịch.
c. Brom:
- Tác dụng với nhiều kim loại.
- Với H2: Cần nhiệt độ cao, phản ứng không gây nổ.
- Xảy ra ở nhiệt độ thường, chậm và là phản ứng thuận nghịch.
d. Iot:
- Tác dụng với nhiều kim loại.
- Cần nhiệt độ cao và xúc tác, phản ứng thuận nghịch.
- Hầu như không tác dụng.
* Clo, brom còn có phản ứng với dung dịch muối halogenua của halogen đứng sau => phản ứng chứng minh tính oxi hóa mạnh của các halogen đứng trước so với các halogen đứng sau.
* Ngoài ra, iot còn có phản ứng riêng là tạo với tinh bột một chất có màu xanh.
3. Phương pháp điều chế
* Flo: Phương pháp duy nhất là điện phân nóng chảy hỗn hợp KF và HF.
* Clo: Dùng axit clohiđric (HCl) đậm đặc, tác dụng với các chất oxi hóa mạnh như MnO2, KMnO4…
Điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn.
* Brom: Dùng Cl2 để oxi hóa muối NaBr (có trong nước biển).
* Iot: Sản xuất iot từ rong biển.
Xem thêm tại đây: http://tuyensinh247.com/thay-tung-khoa-hoa-hoc-lop-10-co-ba…
1. Cấu tạo nguyên tử và phân tử của các halogen
a. Cấu tạo nguyên tử
- Nguyên tử các halogen có 7 electron ở lớp ngoài cùng. Cấu hình electron lớp ngoài cùng tổng quát là : ns2 np5.
- Bán kính nguyên tử tăng dần từ flo đến iot.
b. Cấu tạo phân tử:
- Phân tử đơn chất các halogen gồm 2 nguyên tử liên kết với nhau bằng liên kết cộng hóa trị không cực, ký hiệu là X2.
2. Tính chất hóa học
* Các đơn chất halogen đều thể hiện tính oxi hóa.
* Tính oxi hóa giảm dần từ flo đến iot (trong đó flo có tính oxi hóa rất mạnh).
* Trong hợp chất với kim loại và hiđro đều thể hiện hóa trị 1.
* Tính oxi hóa thể hiện ở các phản ứng sau:
a. Flo:
- Tác dụng với tất cả kim loại.
- Tác dụng với H2 dễ dàng ngay cả trong bóng tối và nhiệt độ thấp, gây nổ mạnh.
- Phân hủy mãnh liệt nước ở ngay nhiệt độ thường.
b. Clo:
- Tác dụng với hầu hết kim loại.
- Với H2: Cần chiếu sáng, phản ứng cũng gây nổ.
- Phản ứng với H2O ở nhiệt độ thường và là phản ứng thuận nghịch.
c. Brom:
- Tác dụng với nhiều kim loại.
- Với H2: Cần nhiệt độ cao, phản ứng không gây nổ.
- Xảy ra ở nhiệt độ thường, chậm và là phản ứng thuận nghịch.
d. Iot:
- Tác dụng với nhiều kim loại.
- Cần nhiệt độ cao và xúc tác, phản ứng thuận nghịch.
- Hầu như không tác dụng.
* Clo, brom còn có phản ứng với dung dịch muối halogenua của halogen đứng sau => phản ứng chứng minh tính oxi hóa mạnh của các halogen đứng trước so với các halogen đứng sau.
* Ngoài ra, iot còn có phản ứng riêng là tạo với tinh bột một chất có màu xanh.
3. Phương pháp điều chế
* Flo: Phương pháp duy nhất là điện phân nóng chảy hỗn hợp KF và HF.
* Clo: Dùng axit clohiđric (HCl) đậm đặc, tác dụng với các chất oxi hóa mạnh như MnO2, KMnO4…
Điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn.
* Brom: Dùng Cl2 để oxi hóa muối NaBr (có trong nước biển).
* Iot: Sản xuất iot từ rong biển.
Xem thêm tại đây: http://tuyensinh247.com/thay-tung-khoa-hoa-hoc-lop-10-co-ba…
0 nhận xét